Thư viện văn bản pháp luật Ecolaw
Công ty luật Ecolaw (nội bộ)
Thứ Hai, 23 tháng 10, 2023
Thứ Năm, 12 tháng 10, 2023
Nghị định hướng dẫn Luật thi hành án dân sự (VB hợp nhất 1357/VBHN-BTP, 2020)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thi hành án dân sự
Chương II
THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 4. Thời hiệu yêu cầu thi hành án
Điều 5. Thỏa thuận thi hành án
Điều 6. Chủ động ra quyết định thi hành án
Điều 7. Ra quyết định thi hành án theo yêu cầu
Điều 8. Hồ sơ thi hành án
Điều 9. Xác minh điều kiện thi hành án
Điều 10. Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên
Điều 11. Công khai thông tin của người phải thi hành án
Điều 12. Thông báo về thi hành án
Điều 13. Áp dụng biện pháp bảo đảm và cưỡng chế thi hành án
Điều 14. Hoãn thi hành án
Điều 15. Chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hành án
Điều 16. Thực hiện ủy thác thi hành án
Điều 17. Việc thi hành án khi có thay đổi giá tài sản tại thời điểm thi hành án
Điều 18. Tạm giữ tài sản, giấy tờ để thi hành án
Điều 19. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
Điều 20. Phong tỏa tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ
Điều 21. Khấu trừ tiền trong tài khoản
Điều 22. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
Điều 23. Thu tiền, tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
Điều 24. Kê biên tài sản để thi hành án
Điều 25. Thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá
Điều 26. Xác định giá đối với tài sản kê biên
Điều 27. Bán đấu giá và xử lý kết quả bán đấu giá tài sản thi hành án
Điều 28. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Điều 29. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
Điều 30. Định giá quyền sở hữu trí tuệ
Điều 31. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ
Điều 32. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước
Điều 33. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
Điều 34. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành nghĩa vụ liên đới
Điều 36. Giá trị tài sản được bồi hoàn trong trường hợp thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm
Điều 37. Xác nhận kết quả thi hành án
Điều 38. Giải quyết khiếu nại về thi hành án
Điều 39. Đối tượng được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án
Điều 40. Điều kiện được bảo đảm tài chính để thi hành án
Điều 41. Thẩm quyền quyết định bảo đảm tài chính để thi hành án
Điều 42. Thủ tục bảo đảm tài chính để thi hành án
Điều 43. Chi phí cưỡng chế thi hành án
Điều 44. Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
Điều 45. Tạm ứng, lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi phí cưỡng chế thi hành án
Điều 46.27 (được bãi bỏ)
Điều 4728 (được bãi bỏ)
Điều 48.29 (được bãi bỏ)
Điều 49. Thủ tục thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
Điều 50. Tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án
Điều 51. Việc xuất cảnh của người phải thi hành án
Chương III
CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Mục 1. CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 52. Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thi hành án dân sự Bộ Tư pháp
Điều 54. Hệ thống tổ chức thi hành án trong quân đội
Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Phòng Thi hành án cấp quân khu
Mục 2. CHẤP HÀNH VIÊN, THẨM TRA VIÊN, THƯ KÝ, THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 56. Bổ nhiệm và thi tuyển Chấp hành viên
Điều 57. Điều kiện tham dự thi tuyển Chấp hành viên
Điều 58. Sơ tuyển và cử người tham dự thi tuyển Chấp hành viên
Điều 59. Hồ sơ đề nghị tham dự thi tuyển Chấp hành viên
Điều 60. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thi tuyển Chấp hành viên
Điều 61. Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên
Điều 62. Bổ nhiệm Chấp hành viên
Điều 63. Tuyển chọn và bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển
Điều 64. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên
Điều 65. Cách chức Chấp hành viên
Điều 66. Thẩm tra viên
Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên
Điều 68. Trách nhiệm của Thẩm tra viên
Điều 69. Bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch Thẩm tra viên
Điều 70. Điều động, luân chuyển, biệt phái Chấp hành viên, Thẩm tra viên
Điều 71. Thư ký thi hành án
Điều 72. Tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, giáng chức, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
Mục 3. THẺ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ, TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHẤP HÀNH VIÊN, THẨM TRA VIÊN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 73. Thẻ Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án
Điều 74. Đối tượng và loại công cụ hỗ trợ được trang bị, sử dụng trong thi hành án dân sự
Điều 75. Lập kế hoạch và trang bị công cụ hỗ trợ thi hành án
Điều 76. Việc mua, vận chuyển, sửa chữa, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ thi hành án
Điều 77. Thanh lý, tiêu hủy công cụ hỗ trợ thi hành án
Điều 78. Lương và phụ cấp của Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án, công chức khác và những người khác làm công tác thi hành án dân sự
Điều 79. Phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự
Điều 80. Đối tượng được cấp phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự
Điều 81. Cấp hiệu đối với công chức và những người khác làm công tác thi hành án dân sự
Điều 82. Trang phục của người làm công tác thi hành án dân sự
Điều 83. Niên hạn, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP VÀ THI HÀNH39
Điều 84. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
Điều 85. Trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
..............
Thứ Năm, 24 tháng 11, 2022
Thứ Tư, 17 tháng 3, 2021
Chủ Nhật, 3 tháng 1, 2021
NĐ 145.2020 hướng dẫn BLLĐ 2019 về điều kiện và quan hệ lao động
MỤC LỤC
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chương II
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
Điều 3. Sổ quản lý lao động
Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động
Thứ Hai, 23 tháng 11, 2020
Nghị định 135/2020/NĐ-CP - quy định về tuổi nghỉ hưu
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TUỔI NGHỈ HƯU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm. 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu.